Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là 119 ± 1 (cm), chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,02 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là
A.
g = 9,8 ± 0,2 (m/s2).
B.
g = 9,7 ± 0,2 (m/s2).
C.
g = 9,7 ± 0,3 (m/s2).
D.
g = 9,8 ± 0,3 (m/s2).
Tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 16\) là:
A.
\(I\left( {1;\,\, - 3} \right),\,\,R = 4\)
B.
\(I\left( { - 1;\,\,3} \right),\,\,R = 4\)
C.
\(I\left( { - 1;\,\,3} \right),\,\,R = 16\)
D.
\(I\left( {1;\,\, - 3} \right),\,\,R = 16\)
Đường tròn \(\left( C \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 2x + 10y + 1 = 0\) đi qua điểm nào trong các điểm dưới đây?
A.
\(\left( {2;\,\,1} \right)\)
B.
\(\left( {3;\,\, - 2} \right)\)
C.
\(\left( { - 1;\,\,3} \right)\)
D.
\(\left( {4;\,\, - 1} \right)\)
Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 6x - 2y + 6 = 0\) có tâm \(I\) và bán kính \(R\) lần lượt là:
A.
\(I\left( {3;\,\,1} \right),\,\,R = 2\)
B.
\(I\left( {3;\,\,1} \right),\,\,R = 4\)
C.
\(I\left( {6;\,\,2} \right),\,\,R = 2\)
D.
\(I\left( {6;\,\,2} \right),\,\,R = 4\)